quang cao chua co khach dat
Dismiss Notice

đăng tin việc làm miễn phí: Group việc làm xem


Khóa học ngữ pháp tiếng Anh trực tuyến để luyện thi Toeic

Thảo luận trong 'TUYỂN SINH- GIA SƯ- DA LAT' bắt đầu bởi hangle92, 25/4/17.

Chia sẻ trang này

Cho thuê xe tự lái, hợp đồng du lịch, cưới hỏi - 0944 25 0000 xem chi tiết
  1. hangle92

    hangle92 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/4/17
    Bài viết:
    4
    Đã được thích:
    0
    Phần khó học nhất trong việc luyện thi tiếng Anh nói chung và luyện thi Toeic nói riêng luôn là phần ngữ pháp tiếng Anh. Vì nghe đến tên của phần này thôi thì ít nhiều chúng ta sẽ nghĩ ngay tới chữ khô khan, khó nuốt, nhức đầu, quá nhiều chữ. Mình cũng mang tâm lý chung giống các bạn vậy, từ lớp 6 đến lớp 12 là mình toàn bị nhồi nhét theo kiểu học thuộc từng chủ đề để làm bài kiểm tra và bài thi như 1 cái máy. Những tưởng như vậy thì việc nhớ hết ngữ pháp sẽ lâu dài lắm, nhưng mà lên đến đại học sau 1 thời gian không được tiếp xúc với tiếng Anh mình quên gần hết.

    Chúng ta cần một giải pháp để có thể ghi nhớ thật lâu khối lượng kiến thức ngữ pháp khi ôn luyện TOEIC. Và mình nhận ra việc học TOEIC trên trang Gia sư TOEIC mang lại hiệu quả rất cao. Bằng việc ôn luyện và làm bài tập bạn có thể nắm chắc ngữ pháp mình cần học về thì Hiện tại đơn và cả những điểm ngữ pháp khác nữa.

    Ví dụ như về phần ngữ pháp thì Hiện tại đơn, các bạn sẽ được học cấu trúc của thì, dạng câu nghi vấn, phủ định, khẳng định, cách chia động từ thêm s, es và bài tập sau mỗi điểm ngữ pháp.

    Sau đây mình trích một đoạn ví dụ cụ thể bài học cho các bạn xem nha.
    1. Khi nào thì sử dụng thì Hiện tại đơn?
    Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:

    1. Một thói quen trong sinh hoạt (habits/routines)
    • I get up at 6 every day. (Tôi dậy vào 6 giờ sáng mỗi ngày)
    • I always brush my teeth before I go to bed. (Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ)
    • Mary usually goes away at weekends. (Mary thường đi chơi xa vào cuối tuần.)
    [​IMG]
    I always brush my teeth before I go to bed.

    2. Một sự việc mang tính thường xuyên, lặp đi lặp lại (regular/repeated events)
    • I celebrate my birthday every year. (Mỗi năm tôi đều tổ chức sinh nhật.)
    • The Olympic Games take place every four years. (Thế vận hội diễn ra 4 năm một lần.)
    • It doesn’t rain much in the hot season here. (Trời ở đây thường không mưa nhiều vào mùa nóng.)
    [​IMG]
    The Olympic Games take place every four years.

    3. Một sự thật hiển nhiên (general truths)
    • Water boils at 100 degrees. (Nước sôi ở 100 độ.)
    • The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng đông.)
    • Is her mother German? (Mẹ của cô ấy là người Đức phải không?)
    [​IMG]
    The sun rises in the east.

    4. Một sự việc diễn ra trong tương lai đã được lên lịch cụ thể (scheduled future)
    • The meeting starts at 9am. (Buổi họp sẽ bắt đầu lúc 9 giờ.)
    • The train leaves at 10pm. (Xe lửa sẽ khởi hành lúc 10 giờ.)
    • The plane takes off at 11am tomorrow. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 11 giờ ngày mai.)
    [​IMG]
    The plane takes off at 11pm tomorrow.

    Để biết thêm chi tiết thì các bạn có thể truy cập đường link sau: https://giasutoeic.com/ngu-phap-toeic/thi-hien-tai-don/
     


Chia sẻ trang này